Tricalcium phosphate (gọi tắt là TCP) còn được gọi là canxi phosphate, là tinh thể màu trắng hoặc bột vô định hình. Có nhiều loại chuyển pha tinh thể, chủ yếu được chia thành pha β nhiệt độ thấp (β-TCP) và pha α nhiệt độ cao (α-TCP). Nhiệt độ chuyển pha là 1120℃-1170℃.
Tên hóa học: tricalcium phosphate
Biệt danh: canxi photphat
Công thức phân tử: Ca3(P04)2
Khối lượng phân tử: 310,18
CAS: 7758-87-4
Tính chất vật lý
Ngoại quan và tính chất: dạng tinh thể màu trắng, không mùi, không vị hoặc bột vô định hình.
Điểm nóng chảy (℃): 1670
Độ hòa tan: không tan trong nước, không tan trong etanol, axit axetic, tan trong axit.
Pha loại α nhiệt độ cao thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, mật độ tương đối là 2,86 g/cm3; Pha loại β nhiệt độ thấp thuộc hệ tinh thể lục giác và mật độ tương đối của nó là 3,07 g/cm3.
Đồ ăn
Tricalcium phosphate là một chất bổ sung dinh dưỡng an toàn, chủ yếu được bổ sung vào thực phẩm để tăng cường hấp thụ canxi, cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng thiếu canxi hoặc các vấn đề sức khỏe do thiếu canxi gây ra. Đồng thời, tricalcium phosphate cũng có thể được sử dụng làm chất chống vón cục, chất điều chỉnh độ pH, chất đệm, v.v. Khi được sử dụng trong thực phẩm, nó thường được sử dụng trong chất chống vón cục (chất phân tán) của bột mì, sữa bột, kẹo, bánh pudding, gia vị, phụ gia thịt, phụ gia tinh chế dầu động vật, thực phẩm men, v.v.
Tricalcium phosphate dạng vi nang, một trong những nguồn cung cấp canxi cho cơ thể con người, là một loại sản phẩm canxi sử dụng tricalcium phosphate làm nguyên liệu thô sau khi trải qua quá trình nghiền siêu mịn, sau đó được bao nang bằng lecithin thành các vi nang có đường kính từ 3-5 micromet.
Ngoài ra, tricalcium phosphate, một nguồn cung cấp canxi hàng ngày, có lợi thế hơn các loại thực phẩm bổ sung canxi khác ở chỗ cung cấp cả canxi và phốt pho. Việc duy trì sự cân bằng giữa canxi và phốt pho trong cơ thể rất quan trọng vì cả hai khoáng chất này đều cần thiết cho sự hình thành xương. Vì vậy, nếu không đạt được sự cân bằng này, việc bổ sung canxi thường khó đạt được hiệu quả mong muốn.
Thuộc về y học
Tricalcium phosphate là vật liệu lý tưởng cho việc sửa chữa và thay thế mô cứng của con người nhờ khả năng tương thích sinh học, hoạt tính sinh học và khả năng phân hủy sinh học tốt. Nó đã được chú ý đặc biệt trong lĩnh vực kỹ thuật y sinh. α-tricalcium phosphate và β-tricalcium phosphate thường được sử dụng trong y học. β-tricalcium phosphate chủ yếu bao gồm canxi và phốt pho, thành phần của nó tương tự như các thành phần vô cơ của chất nền xương và liên kết tốt với xương.
Tế bào động vật hoặc người có thể phát triển, biệt hóa và sinh sản bình thường trên vật liệu β-tricalcinum phosphate. Nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh β-tricalcium phosphate không có phản ứng phụ, không có phản ứng đào thải, không có phản ứng độc tính cấp tính, không có hiện tượng dị ứng. Do đó, β-tricalcium phosphate có thể được sử dụng rộng rãi trong phẫu thuật cố định khớp và cột sống, chi, phẫu thuật miệng và hàm mặt, phẫu thuật và trám răng sâu.
Ứng dụng khác:
được sử dụng trong sản xuất thủy tinh opal, gốm sứ, sơn, chất gắn màu, thuốc, phân bón, phụ gia thức ăn chăn nuôi, chất làm trong xi-rô, chất ổn định nhựa, v.v.
Thời gian đăng: 24-08-2021